Acid Cyanuric là gì

Ngày đăng 6/27/2015 9:09:39 AM

CYANURIC ACID còn được gọi là isocyanuric acid(1,3,5-Triazine-2,4,6-triol,2,4,6-Trihydroxy-s-triazine)

Công thức phân tử: C3H3N3O3.

Mật độ: 1.768 (0℃); 2.500 (anhydrous substance- chất khan)

Dung điểm (℃)  360℃  (phân giải).

Độc tính: cơ bản không độc , (LD50) 7700mg (mg/kg) (đối với chuột)

Tính trạng: dạng tinh thể không màu không mùi, hơi có vị đắng.

Tính chất:

Tinh thể màu trắng. Ở khoảng nhiệt độ 330℃ sẽ phân giải ra cyanic acid và isocyanic acid. Chất tách ra từ trong nước có chứa 2 phân tử tinh thể nước, mật độ tương đối là 1.768 (0℃), trong không khí bị mất nước nên bị phong hóa. Chất tách ra từ trong hydrochloric acid đặc và acid sulfuric không có tinh thể nước. 1g có thể hòa tan với khoảng 200ml nước, không mùi và hơi có vị đắng. Sản phẩm này còn tồn tại dưới hình thức xeton ( hoặc Cyanuric acid).

Tình trạng hòa tan: tan trong nước nóng, rượu cồn nóng, piridin, hydrochloric acid đặc và acid sulfuric mà không bị phân giải ; cũng hòa tan trong dung dịch nước natri hydroxit và kali hydroxit, không hòa tan trong rượu cồn lạnh, ete, acetone, bebzen và chloroform.

Nguồn gốc

Thu được từ phản ứng trùng hợp của phân ure. Trộn phân ure với AmmoniumChloride, làm tan chảy bằng nhiệt, khuấy trộn tăng nhiệt độ lên 210℃ được dung dịch đặc sệt, tăng nhiệt độ lên 230℃, vật chất tan chảy dần chuyển sang dạng rắn, lật đều lên, tiếp tục tăng nhiệt lên 250℃, duy trì nhiệt độ trong 15min.  Khi nguội còn 100℃, cho chút nước vào ngâm để giảm xuống nhiệt bình thường. Sau khi ngâm trong nước sẽ bị tan ra và lọc, thu được chất rắn. Cho nước và hydrochloric acid vào trong chất rắn đó, khuấy trộn và tăng nhiệt lên 110℃, duy trì nhiệt độ trong 3 tiếng; bị phân tách ra lại cho thêm nước và hydrochloric acid, giảm nhiệt xuống 30℃, rửa với nước cho đến khi trung tính, lọc, rửa sạch bánh lọc với nước, sấy khô và thu được thành phẩm. Độ tinh khiết ≥95%, mỗi tấn sản phẩm tiêu hao 1200kg phân ure.

Công dụng và phạm vi sử dụng:

Tổng hợp cấu thành dẫn xuất Clo hóa, Trichloroisocyanuric acid; Sodium dichloroisocyanurate hoặc kali.

Cấu thành Cyanuric acid - formaldehyde resin, nhựa epoxy, chất chống oxy hóa, chất kết dính, sơn, thuốc diệt cỏ trừ sâu, chất ức chế ăn mòn kim loại, chất thay đổi tính chất vật liệu cao phân tử,…

Sản xuất thuốc halotrizinol (thuốc khử trùng chống thối rữa).

Chế tạo hóa chất Cyanuric acid, sơn, các loại muối,…

Chủ yếu được sử dụng để cấu tạo tổng hợp lên chất tẩy trắng thế hệ mới, chất chống oxy hóa, sơn, thuốc trừ sâu diệt cỏ và chất chống ăn mòn kim loại.

Chế tạo chất ổn định clo, diệt khuẩn và khử độc ô nhiễm hồ bơi.

Ngoài ra còn trực tiếp làm chất phụ gia trong sản xuất nilong, mỹ phẩm, thuốc cháy,…